Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 3,36l khí ( đktc )
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Cho 18.5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí (dktc). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp X trên vào H2SO4 đặc nóng, eư thì thu được 7,84 lit khí SO2 (dktc)
a) Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Dẫn lượng khí So2 thu được đi qua 200ml dd KOH 1M. Tính khối lượng và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
cho hỗn hợp 10,8 gam bột cu và fe vào lượng dư h2so4 đặc . thu được 2,24 lít khí so2 . tính phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp .
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Mol: x x
PTHH: Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + SO2 + 2H2O
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}64x+56y=10,8\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,65\\y=-0,55\end{matrix}\right.\left(đềsai\right)\)
Giúp mik câu này vs ạ
Cho 24,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cu tan hết vào trong HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích HNO3 1M đã dùng biết lấy dư 20% so với lượng phản ứng
a) nNO=8,96/22,4=0,4(mol)
bảo toàn e:
Al0 --> Al3+ +3e
x 3x
Cu0--> cu+2+ + 2e
y 2y
N+5 + 3e --> N+2
1,2 0,4
=> hệ: 27x+64y=24,6 và 3x+2y=1,2
bấm máy ta được: x= 0,2 và y=0,3
=> mAl=5,4g ; mCu=19,2g
b) Al + 4HNO3 --> Al(NO3)3 + NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 --> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Ta thấy: nHNO3(phản ứng)=4nNO=1,6(mol)
=> nHNO3(đã dùng)=1,6+1,6*20%=1,92(mol)
=>VHNO3(đã dùng)=1,92/1=1,92(l)
hoà tan hoàn toàn 3,28g hỗn hợp kim loại trong hỗn hợp kim loại gồm cu, fe vào dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được 1,568l khí so2 và hai muối sunfat tính khối lượng dung dịch của h2so4 98% đã dùng
n SO2 = 1,568/22,4 = 0,07(mol)
Trong bài toán kim loại tác dụng với H2SO4, ta luôn có :
n H2SO4 pư = 2n SO2 = 0,07.2 = 0,14(mol)
=> m dd H2SO4 = 0,14.98/98% = 14(gam)
Cho 6g hỗn hợp mg và cu vào dd axít clohiđric phản ứng sảy ra vừa đủ.Sau phản ứng người ta thu đc 4,48l khí (ở đktc).Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
Vì Cu không tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng :
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
\(n_{Mg}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=6-4,8=1,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
cho 17,7 gam hỗn hợp kẽm và sắt tác dụng hết với dd H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí H2 ở dktc . tính thành phần % số moll mỗi kim loại trong hỗn hơp ban đầu? khối lượng muối thu được
a)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b) Gọi số mol Zn và Fe có trong 17,7 gam hỗn hợp là x và y mol. nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
Theo tỉ lệ phản ứng ta có\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\65x+56y=17,7\end{matrix}\right.\)=> x = 0,1 và y = 0,2
=>%n Zn=\(\dfrac{0,1}{0,3}100=33,33\%\)
=>%n Fe=66,67%
=>m muối= 0,1.161+0,2.152=46,5g
Gọi số mol Fe, Zn là a, b (mol)
=> 56a + 65b = 17,7 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a----------------->a--->a
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b------------------->b----->b
=> a + b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%n_{Fe}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%n_{Zn}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
mmuối = 0,2.152 + 0,1.161 = 46,5 (g)
Cho 10g hỗn hợp Al và Ag vào lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 6.72 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng Ag trong hỗn hợp kim loại ban đầu? (Tự luận nha)
nH2 = 6,72/22,4=0,3(mol)
Vì Ag không tác dụng với dd HCl nên ta chỉ có pthh:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2 ← 0,3
⇒mAl= 0,2.27=5,4(gam)
⇒mAg =10-5,4=4,6(gam)
hòa tan 12,6 g hh A gồm Al và Mg trong dd HNO3 vừa đủ thu được dd Y và 3,36L khí N2O đktc, sản phẩm khử duy nhất . tính % về khoi luong của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{N_2O}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=a\left(mol\right),n_{Mg}=b\left(mol\right)\)
\(m_A=27a+24b=12.6\left(g\right)\left(1\right)\)
Bào toàn e :
\(3a+2b=0.15\cdot8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.3\)
\(\%Al=\dfrac{0.2\cdot27}{12.6}\cdot100\%=42.85\%\)
\(\%Mg=57.15\%\)